HƯỚNG DẪN VRAY GEOMETRY- FUR – TẠO THẢM LÔNG – THẢM CỎ TRONG SKETCHUP
Tạo thảm lông cỏ trong sketchup
Lưu ý : Chỉ hiển thị thuộc khi chọn đối tượng đó là make groups hoặc make coponent
Sau khi chọn đối tượng và chọn công cụ Add VRAY GEOMETRY-FUR (hình minh họa)
Parameters (hình minh họa)
Distribution : Thiết lập mật độ sợi
+ Mật độ theo mặt phẳng ( chỉ số sẽ nhân đôi khi render )
+ mật độ theo diện tích ( mặt phẳng to nhiều sợi ,mp nhở ít sợi ..) (hay sử dụng)
Count (Area) : Số lượng sợi càng tăng càng số sợi càng nhiều .
Density Map: Mật độ theo hình ảnh . Ảnh đen trắng , màu trắng nhiều sợi , màu đen ít sợi ..
Length : Chiều dài .. đưa map màu trăng đạt cực đại thông số (n) màu đen đạt cực tiểu gắn = 0
Thickness : Độ dày của sợi map điều khiển vị trí nào dày nhất , map=trắng ( cựa đại) màu đen cục tiệu = 0 ,màu ghi = 1 nửa .
Taper : Độ vót nhọn ( tùy trường hợp )
Gravity : Trong lượng , lực hút trái đất , sợi bẻ cong xuống
Bend : Độ bẻ cong 0 = thẳng trông , càng cao càng cong (map màu trắng = 1( cong cực đại) màu đen = 0 ( thẳng đứng )
Global Scale : Thu phóng đồng bộ tất cả giá trí trên ( Lưu ý : khi sale vật thể bao nhiêu pải chỉnh thông số global Scale mấy nhiêu lần .
(hình minh họa)
(hình minh họa)
Knots : Số cạnh của sợi ,tăng vật thể số cạnh cho tròn .=vd = 30 cạnh tròn xoe
Vanaicace : Sự ngẫu nhiêu
– Direction : sự ngâu nhiêu về chiều hướng
Length : sự ngẫu nhiên về chiều dài
Thickness : Sự ngẫu nhiều chiều dài của sợi
Gravity : Sự ngẫu nhiên trọng lượng ( sợi nặng sợi nhẹ ,bay lên ,bay xuống
Bend Direction Map: chiều hướng bẻ cong sợi ,ngả chiều này ngả chiều kia (map đen trắng)
Intial Direction Map : không sử dụng
Curl : Tạo độ xoắn cho sợi
+ Curl Radius : Bán kính vòng xoán
+Curl Radius Variation : Sự ngâu nhiên bán kính vòng xoán ( chỗ to chỗ nhỏ = càng cao dễ thấy
+ Number of Curls : Số lượng vòng xoán
Level of detail : không sử dụng
Material : thiết lập chất liệu
Option : điều khiển hướng gió theo trục .
THỰC HÀNH (hình minh họa)
Ở đây mình ví dụ tạo thảm lông ngoài ra các bạn có thể tạo ra những vật thể hay những đối tượng khác nhau ví dụ ( Cỏ, tóc , lông thú, mái tranh, mái lá … )
B.1 : Vẽ khối hộp kích thước (1500 x1500 x10) Mô tả đối tượng thảm . Có thể vẽ những biên dạng khác tùy thuộc nhu cầu sử dụng sau đó make coponent
B.2 : Gán vật liệu cho đối tượng vừa tạo (hình minh họa)
B.3 : chọn đối tượng ( make coponent) >> Add Fur To selection >> Render thử (hình minh họa)
B.4 : Đặt tên và chỉnh sửa các thông số cho đối tượng (hình minh họa)
B.5 : Chỉnh các thông số Load map để tạo sự ngẫu nhiên theo chiều hướng cho sợi thảm (hình minh họa)
B.6 : Thiết lập vật liệu mới đặt tên Thảm lông 1 (hình minh họa)
B.7 : Material chọn vật liệu Thảm lông 1 đã tạo trước đó (hình minh họa)
Kết quả (hình minh họa)
– Có thể thay đổi map thảm khác .Cách làm tương tự như trên ta có kết quả (hình minh họa)
Thay đổi các thông số để tạo những dạng sợi chất liệu thảm khác nhau (hình minh họa)
Kết quả (hình minh họa)
– Ngoài ra tùy biến các thể loại khác Ví dụ: tạo Cỏ cũng khá ấn tượng .(hình minh họa)
DOWNLOAD THƯ VIỆN – TÀI LIỆU HAY TẠI ĐÂY
HƯỚNG DẨN GÁN VẬT LIỆU TRONG SKETCHUP
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VRAY UTILITIES TRONG SKETCHUP